Tiếng Hoa Phỏng Vấn Xin Việc (2020)

Posted by

你好,请用中文 Nǐ hǎo ,qǐng yòng zhōng wén
Xin chào, hãy giới thiệu 1 chút. 自我介绍一下 zì wǒ jiè shào yī xià
về bản thân bằng tiếng Hoa. 好,我是阿明 Hǎo ,wǒ shì ā míng
Dạ, Em là A Míng. 今年十八岁 Jīn nián shí bā suì
năm nay 18 tuổi. 家里有爸爸,妈妈

你好,请用中文 Nǐ hǎo ,qǐng yòng zhōng wén

Xin chào, hãy giới thiệu 1 chút. 自我介绍一下 zì wǒ jiè shào yī xià

về bản thân bằng tiếng Hoa. 好,我是阿明 Hǎo ,wǒ shì ā míng

Dạ, Em là A Míng. 今年十八岁 Jīn nián shí bā suì

năm nay 18 tuổi. 家里有爸爸,妈妈,哥哥 jiā lǐ yǒu bà ba, mā ma, gē ge

nhà em có bố , mẹ, anh trai. 可以了,可以了,回去等候通知 Kě yǐ le ,kě yǐ le ,huí qù děng hòu tōng zhī

Được rồi được rồi, về chờ thông báo nhé. 啊,我还没说完 ā ,wǒ hái méi shuō wán

Ơ, nhưng em chưa nói hết. Có rất nhiều người phải nói tiếng Hoa. để phỏng vấn công việc, thi đại học. Trong video này, bạn sẽ học được các câu. siêu thường hỏi trong cuộc phỏng vấn tiếng Hoa. và cách trả lời thích hợp nhất. 为了有好的面试结果 Wèi le yǒu hǎo de miàn shì jié guǒ

Để có 1 kết quả phỏng vấn tốt. 我们一定要在面试之前 Wǒ men yī dìng yào zài miàn shì zhī qián

Trước khi phỏng vấn chúng ta nhất định.

做好准备 zuò hǎo zhǔn bèi

phải chuẩn bị thật tốt 这里我们帮您整理出了 Zhè lǐ wǒ men bāng nín zhěng lǐ chū le

Ở đây chúng tôi giúp bạn soạn ra 五个面试官最常问的问题 Wǔ gè miàn shì guān zuì cháng wèn de wèn tí

5 câu hỏi mà người phỏng vấn thưởng hỏi nhất 以及回答的建议 Yǐ jí huí dá de jiàn yì

và gợi ý cách trả lời 记得准备好纸跟笔 Jì dé zhǔn bèi hǎo zhǐ gēn bǐ

nhớ chuẩn bị giấy và bút 做笔记哦 Zuò bǐ jì o

để ghi lại nhé 第一个问题是 Dì yī gè wèn tí shì

Câu hỏi thứ 1 là zì wǒ jiè shào Giới thiệu bản thân 或者是 huò zhě shì

hoặc là jiè shào yī xià nǐ zì jǐ giới thiệu 1 chút về bản thân bạn 在课堂中学到的自我介绍 Zài kè táng zhōng xué dào de zì wǒ jiè shào

Cách giới thiệu bản thân học được ở trên lớp 通常是 名字,几岁,住哪里 Tōng cháng shì míng zì ,jǐ suì ,zhù nǎ lǐ

Thường là tên gì, bao nhiêu tuổi, sống ở đâu 家人,兴趣 等等 jiā rén ,xìng qù děng děng

gia đình, sở thích ..v..v..

这些资讯在工作的面试 zhè xiē zī xùn zài gōng zuò de miàn shì

Những thông tin này khi phỏng vấn công việc. 比较不适合 bǐ jiào bù shì hé

sẽ không hợp cho lắm. 因为公司比较在乎 yīn wèi gōng sī bǐ jiào zài hū

bởi vì công ty sẽ quan tâm hơn. 雇用你对他们有什么好处 Gù yòng nǐ duì tā men yǒu shén me hǎo chù

tuyển dụng bạn sẽ có lợi ích gì cho họ. 但是如果你的兴趣 dàn shì rú guǒ nǐ de xìng qù

nhưng nếu sở thích của bạn. 和工作内容有相关 hé gōng zuò nèi róng yǒu xiāng guān

có liên quan đến công việc. 就可以提到 Jiù kě yǐ tí dào

thì bạn có thể nhắc đến. 例如 你应征厨师 Lì rú nǐ yìng zhēng chú shī

Ví dụ bạn ứng tuyển vị trí Đầu bếp. 你的兴趣刚好也是吃美食 Nǐ de xìng qù gāng hǎo yě shì chī měi shí

sở thích của bạn cũng là ăn những món ngon. 那么你就可以分享你的兴趣 nà me nǐ jiù kě yǐ fēn xiǎng nǐ de xìng qù

vậy thì bạn có thể chia sẻ sở thích này của bạn. 给面试官知道 gěi miàn shì guān zhī dào

với người phỏng vấn cho họ biết.

其他不相关的兴趣 Qí tā bù xiāng guān de xìng qù

Những sở thích khác không liên quan. 就不要说了吧 jiù bú yào shuō le ba

thì đừng nói đến nhé. 这里有一个自我介绍的结构 Zhè lǐ yǒu yī gè zì wǒ jiè shào de jié gòu

Ở đây có kết cấu cách giới thiệu bản thân. 你可以参考看看 Nǐ kě yǐ cān kǎo kàn kàn

bạn có thể tham khảo xem nhé. 首先 Shǒu xiān

Trước tiên. 介绍你个人的基本资讯 jiè shào nǐ gè rén de jī běn zī xùn

giới thiệu những thông tin cơ bản về bản thân. 接着,介绍你的工作经验 Jiē zhe ,jiè shào nǐ de gōng zuò jīng yàn

Tiếp theo, giới thiệu kinh nghiệm làm việc của bạn. 然后介绍你的专业技能 Rán hòu jiè shào nǐ de zhuān yè jì néng

Sau đó giới thiệu kỹ năng chuyên môn của bạn. 还有外语能力 hái yǒu wài yǔ néng lì

và trình độ ngoại ngữ. 最后做个结尾 zuì hòu zuò gè jié wěi

tổng kết cuối cùng. 把你自己的能力和工作的内容 bǎ nǐ zì jǐ de néng lì hé gōng zuò de nèi róng

liên kết xem năng lực của bạn.

有相关的地方做出连结 yǒu xiāng guān de dì fāng zuò chū lián jié

có gì tương tự với nội dung công việc. 说服面试官雇用你 shùi fú miàn shì guān gù yòng nǐ

thuyết phục người phỏng vấn nhận bạn. 现在让我们来看个范例吧 Xiàn zài ràng wǒ men lái kàn gè fàn lì ba

bây giờ chúng ta hãy xem 1 ví dụ mẫu nhé. 请自我介绍一下 Qǐng zì wǒ jiè shào yī xià

Hãy giới thiệu 1 chút về bản thân em. 好的,我是Jason,今年25岁 Hǎo de ,wǒ shì Jason,jīn nián 25 suì

Dạ, em tên Jason, năm nay 25 tuổi. 我在餐旅产业大约有 Wǒ zài cān lǚ chǎn yè dà yuē yǒu

Em đã có 5 năm kinh nghiệm làm việc. 五年的工作经验 Wǔ nián de gōng zuò jīng yàn

ở trong nghành khách sạn/nhà hàng và nhà hàng. 我的上一份工作是在 Wǒ de shàng yī fèn gōng zuò shì zài

Công việc trước của em là. HAHA 餐厅担任餐厅领班 HAHA cān tīng dān rèn cān tīng lǐng bān

làm việc ở nhà hàng HAHA với vị trí tổ trưởng. 工作内容是 Gōng zuò nèi róng shì

Nội dung công việc là.

监督服务品质,餐点 Jiān dū fú wù pǐn zhì ,cān diǎn

giảm sát chất lượng phục vụ, món ăn. 监督员工出勤 等等 jiān dū yuán gōng chū qín děng děng

Giám sát tần suất đi làm của nhân viên ..v..v… 我知道如何制作饮料 Wǒ zhī dào rú hé zhì zuò yǐn liào

em biết cách pha chế đồ uống. 餐点,服务客人 cān diǎn ,fú wù kè rén

nấu món ăn, phục vụ khách hàng. 管理员工,处理抱怨等等 guǎn lǐ yuán gōng ,chù lǐ bào yuàn děng děng

quản lý nhân viên, xử lý phàn nàn của khách ..v..v… 除此之外,我会说英文,西班牙文 Chú cǐ zhī wài ,wǒ huì shuō yīng wén ,xī bān yá wén

Ngoài ra, em còn biết tiếng Anh, tiếng Tây Ban Nha. 韩文,德文 hán wén ,dé wén

tiếng Hàn , tiếng Đức. 所以我相信我的专业能力 Suǒ yǐ wǒ xiāng xìn wǒ de zhuān yè néng lì

vì vậy em tin rằng năng lực chuyên môn. 以及经验,非常适合 yǐ jí jīng yàn, fēi cháng shì hé

và kinh nghiệm của em vô cùng phù hợp. 餐厅副经理这个职位 cān tīng fù jīng lǐ zhè gè zhí wèi

với vị trí phó giám đốc nhà hàng.

嗯,不错 èn ,bú cuò

Ừ, rất tốt. 第二个问题是 Dì èr gè wèn tí shì

Câu hỏi thứ 2 là. wèi shén me xiǎng lái wǒ men gōng sī tại sao muốn đến công ty của chúng tôi. 或是 huò shì

hoặc là. wèi shén me xiǎng yào zhè gè gōng zuò tại sao lại muốn làm công việc này. 我知道大部分的人 wǒ zhī dào dà bù fèn de rén

tôi biết đa số mọi người. 工作都是因为钱 gōng zuò dōu shì yīn wèi qián

đi làm là vì tiền. 但是面试官并不会想要听到 dàn shì miàn shì guān bìng bú huì xiǎng yào tīng dào

nhưng người phỏng vấn không hề muốn nghe thấy. 你来工作是因为钱而已 Nǐ lái gōng zuò shì yīn wèi qián ér yǐ

Bạn đi làm chỉ vì tiền mà thôi. 我们可以找出这个工作的内容 Wǒ men kě yǐ zhǎo chū zhè gè gōng zuò de nèi róng

Chúng ta có thể tìm xem nội dung công việc. 和自己的兴趣 hé zì jǐ de xìng qù

và sở thích của mình. 或是工作经验 huò shì gōng zuò jīng yàn

hoặc là kinh nghiệm làm việc. 有什么相关的地方 yǒu shén me xiàng guān de dì fāng

xem có gì tương tự với nhau.

例如, 你应征会计工作 lì rú ,nǐ yīng zhēng kuài jì gōng zuò

Ví dụ bạn ứng tuyển công việc Kế toán. 你可以说 Nǐ kě yǐ shuō

Bạn có thể nói. 因为我很喜欢记账 Yīn wèi wǒ hěn xǐ huān jì zhàng

bởi vì tôi rất thích ghi chép sổ sách. 平常在家里都是我 Píng cháng zài jiā lǐ dōu shì wǒ

Bình thường ở nhà đều là em. 帮家人记账的 Bāng jiā rén jì zhàng de

giúp gia đình ghi chép đấy ạ. 或是你可以事先研究 huò shì nǐ kě yǐ shì xiān yán jiū

hoặc bạn có thể nghiên cứu trước xem. 那个公司有什么优点 nà gè gōng sī yǒu shén me yōu diǎn

công ty đó có ưu điểm gì. 然后说出来 rán hòu shuō chū lái

sau đó nói ra. 这样面试官会觉得你很用心 zhè yàng miàn shì guān huì júe dé nǐ hěn yòng xīn

như vậy người phỏng vấn sẽ thấy bạn rất có tâm. 已经事先做过功课了 yǐ jīng shì xiān zuò guò gōng kè le

đã có chuẩn bị kỹ từ trước rồi. 为什么想要来我们公司上班? wèi shén me xiǎng yào lái wǒ men gōng sī shàng bān?

Tại sao em muốn làm việc ở công ty chúng tôi ?.

是这样的 shì zhè yàng de

là như thế này ạ. 因为我已经事先做过研究 Yīn wèi wǒ yǐ jīng shì xiān zuò guò yán jiù

bởi vì em đã nghiên cứu trước rồi ạ. 贵公司是在电子产业的第一名 guì gōng sī shì zài diàn zǐ chǎn yè de dì yī míng

quý công ty là công ty số 1 trong lĩnh vực điện tử. 而且对员工非常好 Ér qiě duì yuán gōng fēi cháng hǎo

hơn nữa đối xử với nhân viên vô cùng tốt. 我喜欢在一个有名 Wǒ xǐ huān zài yī gè yǒu míng

em thích làm việc ở 1 công ty nổi tiếng. 而且对员工好的公司上班 ér qiě duì yuán gōng hǎo de gōng sī shàng bān

và đối xử với nhân viên tốt ạ. 第三个问题是 Dì sān gè wèn tí shì

Câu hỏi thứ 3 là. wèi shén me wǒ men yào gù yòng nǐ tại sao chúng tôi phải tuyển em. 可能很多人觉得这个问题 kě néng hěn duō rén júe dé zhè gè wèn tí

Có thể rất nhiều người cho rằng câu hỏi này. 让你觉得很有压力 ràng nǐ júe dé hěn yǒu yā lì

khiến bạn cảm thấy bị áp lực. 不知道怎么回答 Bù zhī dào zěn me huí dá

Không biết trả lời như thế nào.

其实 Qí shí

thực ra. 面试官只是在给你压力测试 Miàn shì guān zhǐ shì zài gěi nǐ yā lì cè shì

Nhà phỏng vấn chỉ thử khiến bạn cảm thấy áp lực thôi. 要回答这个问题 Yào huí dá zhè gè wèn tí

Để trả lời câu hỏi này. 我们必须找出自己最强的能力 wǒ men bì xū zhǎo chū zì jǐ zuì qiáng de néng lì

chúng ta bắt buộc phải tìm ra năng lực tốt nhất. 以及最棒的工作经验 yǐ jí zuì bàng de gōng zuò jīng yàn

và kinh nghiệm làm việc tốt nhất của mình. 然后说出这些能力和经验 rán hòu shuō chū zhè xiē néng lì hé jīng yàn

sau đó nói ra những năng lực và kinh nghiệm này. 与工作内容有什么相关 yǔ gōng zuò nèi róng yǒu shén me xiāng guān

có liên quan gì đến nội dung công việc. 为什么我们要雇用你? Wèi shén me wǒ men yào gù yòng nǐ ?

Tại sao chúng tôi phải tuyển em?. 我在上一个公司得过 Wǒ zài shàng yī gè gōng sī dé guò

Ở công ty trước em đã đạt được. 三次最佳业务奖 sān cì zuì jiā yè wù jiǎng

3 lần giải nhân viên sale xuất sắc nhất.

而且我很喜欢和陌生人聊天 Ér qiě wǒ hěn xǐ huān hé mò shēng rén liáo tiān

hơn nữa em rất thích nói chuyện với người lạ. 每次坐火车时,我都会 Měi cì zuò huǒ chē shí ,wǒ dōu huì

mỗi lần em đi xe lửa, em đều. 和旁边的乘客变成好朋友 hé páng biān de chéng kè biàn chéng hǎo péng yǒu

trở thành bạn tốt với hành khách ngồi cạnh. 所以我觉得我非常 suǒ yǐ wǒ júe dé wǒ fēi cháng

vì vậy em thấy em rất. 适合业务这个工作 shì hé yè wù zhè gè gōng zuò

phù hợp với công việc nhân viên sale. 第四个问题是 Dì sì gè wèn tí shì

Câu hỏi thứ 4 là. wèi shén me lí kāi shàng yí fèn gōng zuò Tại sao từ bỏ công việc cũ ?. 这里有四种回答 zhè lǐ yǒu sì zhǒng huí dá

Ở đây có 4 kiểu trả lời. 因为我的同事对我很坏 yīn wèi wǒ de tóng shì duì wǒ hěn huài

bởi vì đồng nghiệp đối xử rất tệ với em. 很不友善 hěn bù yǒu shàn

rất không thân thiện. 哎,我的工作非常辛苦 āi ,wǒ de gōng zuò fēi cháng xīn kǔ

Haizz, em làm việc rất khổ cực.

而且薪水又少 ér qiě xīn shuǐ yòu shǎo

hơn nữa lương lại ít. 因为上司不授权 yīn wèi shàng sī bú shòu quán

bởi vì sếp không chịu giao quyền. 没办法发挥我自己的能力 méi bàn fǎ fā huī wǒ zì jǐ de néng lì

nên em không thể phát huy năng lực của mình. 因为前公司的财务状况不好 yīn wèi qián gōng sī de cái wù zhuàng kuàng bù hǎo

bởi vì công ty trước tình hình tài vụ không tốt. 大家都怕公司倒闭 dà jiā dōu pà gōng sī dǎo bì

mọi người đều sợ công ty sẽ sụp đổ. 你会选哪一个? nǐ huì xuǎn nǎ yī gè ?

Bạn sẽ chọn câu nào ?. 如果你选第一个 rú guǒ nǐ xuǎn dì yī gè

Nếu bạn chọn câu thứ 1. 面试官可能会觉得 miàn shì guān kě néng huì júe dé

người phỏng vấn có thể sẽ nghĩ rằng. 你的个性是不是有问题 nǐ de gè xìng shì bú shì yǒu wèn tí

tính cách của bạn có phải có vấn đề không. 所以其他人对你不好 suǒ yǐ qí tā rén duì nǐ bù hǎo

nên mới bị mọi người đối xử tệ với bạn. 如果你选第二个 rú guǒ nǐ xuǎn dì èr gè

nếu bạn chọn câu thứ 2.

面试官可能会觉得你是一个 miàn shì guān kě néng huì júe dé nǐ shì yī gè

người phỏng vấn có thể sẽ nghỉ bạn là 1 người. 常常抱怨工作多,钱少的人 cháng cháng bào yuàn gōng zuò duō, qián shǎo de rén

luôn luôn phàn nàn công việc nhiều, tiền ít. 就算来了也做不久 jiù suàn lái le yě zuò bù jiǔ

cho dù có vào làm thì cũng sẽ không làm lâu. 如果选第三个 rú guǒ xuǎn dì sān gè

nếu bạn chọn câu thứ 3. 面试官可能会觉得 miàn shì guān kě néng huì júe dé

người phỏng vấn có thể sẽ nghĩ rằng. 你是一个企图心或者是 Nǐ shì yī gè qì tú xīn huò zhě shì

bạn là 1 người có tham vọng hoặc là. 能力强的人 néng lì qiáng de rén

người có năng lực tốt. 希望有更多的工作责任 xī wàng yǒu gèng duō de gōng zuò zé rèn

hy vọng có trách nhiệm trong công việc nhiều hơn. 选第四个的话 xuǎn dì sì gè de huà

nếu chọn câu thứ 4. 这是一个客观的事实 zhè shì yī gè kè guān de shì shí

Đây là 1 sự thực khách quan. 面试官对于你个人的能力 miàn shì guān duì yú nǐ gè rén de néng lì

người phỏng vấn sẽ không có.

比较不会有怀疑 bǐ jiào bú huì yǒu huái yí

nghi ngờ gì về năng lực của bạn. 所以回答这个问题的时候 suǒ yǐ huí dá zhè gè wèn tí de shí hòu

vì vậy khi trả lời câu hỏi này. 最好能避免攻击前公司 zuì hǎo néng bì miǎn gōng jī qián gōng sī

tốt nhất hãy tránh công kích công ty cũ. 同事,薪水 等等 tóng shì ,xīn shuǐ děng děng

đồng nghiệp, lương ..v..v… 比较好的答案是 bǐ jiào hǎo de dá àn shì

Cách trả lời tốt nhất là. 自己希望有更多挑战 zì jǐ xī wàng yǒu gèng duō tiǎo zhàn

bản thân hy vọng có nhiều thử thách hơn. 或是坦白说一些客观 huò shì tǎn bái shuō yī xiē kè guān

hoặc thẳng thắn nói ra 1 vài nguyên nhân. 无法改变的外在因素 wú fǎ gǎi biàn de wài zài yīn sù

khách quan và không thể thay đổi được. 例如公司没钱付薪水 lì rú gōng sī méi qián fù xīn shuǐ

ví dụ Công ty hết tiền để trả lương. 第五个问题是 Dì wǔ gè wèn tí shì

Câu hỏi thứ 5 là. nǐ yǒu méi yǒu wèn tí Em còn câu hỏi nào nữa không ?.

被问到这个问题的时候 bèi wèn dào zhè gè wèn tí de shí hòu

khi bị hỏi đến câu hỏi này. 很多人会回答 “没有“ hěn duō rén huì huí dá “méi yǒu “

rất nhiều người sẽ trả lời “không có”. 这个回答不好 zhè gè huí dá bù hǎo

trả lời như vậy KHÔNG TỐT. 因为面试官会觉得 yīn wèi miàn shì guān huì júe dé

bởi vì người phỏng vấn sẽ cảm thấy. 你对这个工作没有兴趣 nǐ duì zhè gè gōng zuò méi yǒu xìng qù

bạn không có hứng thú với công việc này. 有就有,没有就算了 yǒu jiù yǒu ,méi yǒu jiù suàn le

có cũng được , mà không có thì thôi. 比较好的方法是 Bǐ jiào hǎo de fāng fǎ shì

cách tốt hơn là. 问以下这些问题 wèn yǐ xià zhè xiē wèn tí

hãy hỏi những câu hỏi sau. 请问您最喜欢公司的哪部分? qǐng wèn nín zuì xǐ huān gōng sī de nǎ bù fèn ?

Xin hỏi anh thích bộ phận nào nhất của công ty ?. 这样问的原因是 zhè yàng wèn de yuán yīn shì

lý do hỏi như vậy là. 可以让面试官觉得 kě yǐ ràng miàn shì guān júe dé

có thể khiến người phỏng vấn cảm thấy.

你对公司真的有兴趣 nǐ duì gōng sī zhēn de yǒu xìng qù

bạn thực sự có hứng thú với công ty này. 请问如果录取 qǐng wèn rú guǒ lù qǔ

Xin hỏi nếu em được nhận. 有没有继续发展的机会? yǒu méi yǒu jì xù fā zhǎn de jī huì ?

thì có cơ hội tiếp tục phát triển không ạ ?. 如果你问这个问题 rú guǒ nǐ wèn zhè gè wèn tí

nếu bạn hỏi câu này. 能够展现你的企图心 néng gòu zhǎn xiàn nǐ de qǐ tú xīn

có thể tỏ ra bạn là người có tham vọng. 面试官对你的印象会比较好 miàn shì guān duì nǐ de yìn xiàng huì bǐ jiào hǎo

người phỏng vấn sẽ có ấn tượng tốt hơn về bạn. 请问您觉得这个职位的 Qǐng wèn nín júe dé zhè gè zhí wèi de

Xin hỏi anh cảm thấy ở vị trí này. 最大挑战是什么? zuì dà tiǎo zhàn shì shén me ?

thử thách lơn nhất là gì vậy ?. 这样问的原因也是 zhè yàng wèn de yuán yīn yě shì

lý do hỏi câu này là. 为了能够展现你的企图心 wèi le néng gòu zhǎn xiàn nǐ de qì tú xīn

để thể hiện sự tham vọng của bạn. 以及面对问题的决心 yǐ jí miàn duì wèn tí de jué xīn

và sự quyết tâm khi đồi mặt với vấn đề.

面试官会觉得你是一个 miàn shì guān huì júe dé nǐ shì yī gè

người phỏng vấn sẽ cảm thấy bạn là 1 người. 勇于接受挑战的人 yǒng yú jiē shòu tiǎo zhàn de rén

bạo dạn tiếp nhận thử thách. 所以下次面试之前 suǒ yǐ xià cì miàn shì zhī qián

vì vậy trước khi đi phỏng vấn. 记得先准备好要问 jì dé xiān zhǔn bèi hǎo yào wèn

hãy nhớ chuẩn bị trước thật kỹ. 面试官的问题哦 miàn shì guān de wèn tí o

những câu hỏi cần hỏi người phỏng vấn nhé. Nếu bạn muốn 1 bản mẫu câu trả lời. đổi với câu hỏi giới thiệu bản thân. Bạn nhớ comment email của bạn ở bên dưới nhé. Bạn cảm thấy câu hỏi nào khó. trả lời nhất trong cuộc phỏng vấn ?. Nhớ bình luận ở bên dưới chia sẻ với chúng tôi. để chúng tôi làm video thêm về chủ đề này nhé. Trong video tiếp theo, bạn sẽ học được. những tiếng Lóng có động vật trong đó. bạn nhớ đăng ký và bật thông báo ngay nhé. 谢谢你收看我们的影片 xiè xiè nǐ shōu kàn wǒ men de yǐng piàn

Cảm ơn bạn đã theo dõi video của chúng tôi.


https://youtu.be/9dAyZwI4Wwg你好,请用中文 Nǐ hǎo ,qǐng yòng zhōng wén
Xin chào, hãy giới thiệu 1 chút. 自我介绍一下 zì wǒ jiè shào yī xià
về bản thân bằng tiếng Hoa. 好,我是阿明 Hǎo ,wǒ shì ā míng
Dạ, Em là A Míng. 今年十八岁 Jīn nián shí bā suì
năm nay 18 tuổi. 家里有爸爸,妈妈